Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về Vở bài tập toán lớp 3 trang 48 hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 48, 49 Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 48, 49 Em làm được những gì?
Phần 1. Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 7 864 + 329
…………………
…………………
…………………
b) 5 017 – 4 808
…………………
…………………
…………………
c) 1 205 × 6
…………………
…………………
…………………
Lời giải:
Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân theo thứ tự từ phải qua trái và thực hiện phép tính chia theo thứ tự từ trái qua phải.
Kết quả của các phép tính như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s
a) Chu vi một hình chữ nhật gấp 2 lần tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
b) Chu vi một hình vuông gấp 2 lần độ dài cạnh hình vuông đó.
c) Số 2 000 gấp lên 3 lần thì được số 600.
Xem thêm: Giải bài tập trang 62 SGK toán 4, Bài 1, 2, 3, 4 – Nhân với số có tận
d) Số 6 000 giảm đi 3 lần thì được số 2 000.
Lời giải:
+ Câu đúng là: a, d
– Chu vi của hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. Như vậy chu vi của hình chữ nhật gấp 2 lần tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. Vậy câu a đúng
– Số 6 000 giảm đi 3 lần ta được số:
6 000 : 3 = 2 000
Vậy 6 000 giảm đi 3 lần thì được số 2 000. Vậy câu d đúng
+ Câu sai là: b, c
– Chu vi của hình vuông bằng cạnh của hình vuông đó nhân với 4. Như vậy, chu vi một hình vuông gấp 4 lần độ dài cạnh hình vuông đó. Vậy phát biểu b sai
– Số 2 000 gấp lên 3 lần thì ta được số:
2 000 × 3 = 6 000
Vậy phát biểu c sai
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 3: Một bàn bóng bàn dành cho trẻ em có mặt là hình chữ nhật, chiều dài 152 cm, chiều rộng 71 cm. Tính chu vi mặt bàn đó.
Lời giải:
Muốn tính chu vi mặt bàn, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng của mặt bàn (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
Vậy chu vi mặt bàn đó là:
(152 + 71) × 2 = 446 (cm)
Đáp số: 446 cm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời thích hợp.
Lời giải:
a) Đáp án: A. Bạn gái cân nặng 30 kg
b) Đáp án: B. Tờ giấy nặng 1 g
c) Đáp án: B. Quyển sách Toán 3 nhẹ hơn 1 kg
d) Đáp án: A. Cục tẩy nặng hơn 1 g
Xem thêm: Top game đua xe Offline cho PC hay nhất – Thủ thuật
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49 Bài 5: Số?
Gia đình Nam dự định nuôi cá, trồng cỏ cho bò và nuôi gà trên một khu đất hình vuông. Hình vẽ bên dựa trên ý kiến của bạn Nam. Theo hình vẽ, Nam tính được:
a) Chu vi ao cá là: …… m.
b) Chu vi vườn cỏ là: …… m.
c) Chu vi trại gà là: …… m.
d) Chu vi cả khu đất là: …… m.
Lời giải:
a) Ao cá hình tam giác có độ dài 3 cạnh là 30m, 40m, 50m
Vậy chu vi ao cá là:
30 + 40 + 50 = 120 m
b) Vườn cỏ hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 30m; 40m; 60m; 50m
Như vậy chu vi vườn cỏ là:
30 + 40 + 60 + 50 = 180 m
c)
Chiều rộng trại gà:
60 – 40 = 20 m
Chiều dài trại gà:
30 + 30 = 60 m
Chu vi trại gà là:
(60 + 20) × 2 = 160 m
d) Khu đất hình vuông có cạnh 60m có chu vi là:
60 × 4 = 240 (m)
* Vậy ta điền như sau:
a) Chu vi ao cá là: 120 m
Xem thêm: Blend màu Retro đơn giản bằng Photoshop qua 07 bước – SaDesign
Chu vi vườn cỏ là: 180 m
Chu vi trại gà là: 160 m
Chu vi cả khu đất là 240 m
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49 Bài 6: Số?
a) Theo thứ tự từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng, các ngày thứ Bảy của tháng 4 năm 2023 là: …… ; …… ; ……; ……. ; .……
b) Tháng 4 năm 2023 có …… ngày Chủ nhật
Chủ nhật cuối cùng là ngày ……
Ngày 16 là Chủ nhật thứ …… trong tháng
Lời giải:
Quan sát tờ lịch ta thấy
a) Theo thứ tự từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng, các ngày thứ Bảy của tháng 4 năm 2023 là: 1; 8; 15; 22; 29.
b) – Tháng 4 năm 2023 có 5 ngày Chủ nhật (đó là các ngày 2; 9; 16; 23; 30).
– Chủ nhật cuối cùng là ngày 30.
– Ngày 16 là Chủ nhật thứ 3 trong tháng.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 49 Bài 7: Điền có thể, chắc chắn hay không thể vào chỗ chấm
Không nhìn vào hộp, lấy ra một khối lập phương.
a) ……………… lấy được khối lập phương màu xám.
b) ……………… lấy được khối lập phương màu xanh.
c) ……………… lấy được khối lập phương màu đỏ.
Lời giải:
a) Có thể lấy được khối lập phương màu xám. (vì trong hộp có 2 khối lập phương: 1 khối màu xanh và một khối màu xám, lên khi lấy bất kì một khối lập phương trong hộp, ta có thể lấy được khối lập phương màu xám)
b) Có thể lấy được khối lập phương màu xanh. (tương tự ở trên, ta có thể lấy được khối lập phương màu xanh)
c) Không thể lấy được khối lập phương màu đỏ. (vì trong hộp không có khối lập phương màu đỏ, nên khi lấy một khối lập phương bất kì, ta không thể nào lấy được khối lập phương màu đỏ không có trong hộp)
Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn
Bài viết liên quan