Bảng tra và cách tính Nhanh trọng lượng riêng của thép

Bảng tra và cách tính Nhanh trọng lượng riêng của thép

Dưới đây là danh sách Trọng lượng riêng hot nhất được tổng hợp bởi Wonderkids

Khái niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng có thể khá nhập nhằng đối với những người chưa rõ.

Hiểu được sự khác biệt giữa hai khái niệm này và biết được trọng lượng riêng của thép sẽ giúp chúng ta tính được khối lượng cấu kiện một cách chính xác, tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn sai lệch.

Hiện nay, khối lượng riêng tiêu chuẩn của thép được lấy là 7850kg/m3. Có nghĩa là 1m3 thép có khối lượng 7.85 tấn. Còn trọng lượng riêng tiêu chuẩn của thép là 78500N/m3.

Tại sao lại như vậy?

Trong bài viết này, Tôn Nam Kim sẽ tổng hợp và chia sẻ cho bạn bảng tra trọng lượng thép cũng như là cách tính khối lượng riêng của thép một cách chi tiết. Đọc tiếp nhé!

Phân biệt trọng lượng riêng và khối lượng riêng của thép

Khối lượng riêng

Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Xem thêm  Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng - Thông tin tuyển sinh

Xem thêm: Nội dung chính bài Chiếc thuyền ngoài xa – Tech12h

Công thức tính khối lượng riêng:

Xem thêm: Cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 – Thủ thuật

Trong đó:

  • D là khối lượng riêng (kg/m3)
  • m là khối lượng, đơn vị (kg)
  • V là thể tích, đơn vị (m3)

Trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng (tiếng Anh: Specific weight) là trọng lượng của một mét khối trên một vật thể. Đơn vị của trọng lượng riêng là newton trên một mét khối (N/m3).

Công thức tính trọng lượng riêng:

Xem thêm: Cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 – Thủ thuật

Trong đó:

  • d là trọng lượng riêng (N/m³)
  • P là trọng lượng (N)
  • V là thể tích (m³)

Tóm lại

Như bạn đã thấy, đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau bởi xuất phát từ khối lượng (đơn vị là kg) và trọng lượng (đơn vị là N) là 2 đại lượng vật lý khác nhau.

Cần lưu ý thêm là thông thường:

  • Trọng lượng = Khối lượng x 9.81 (N)
  • Hằng số 9.81 là gia tốc trọng trường (thông thường làm tròn thành 10)

Xem thêm: Học phí Hutech 2023 mới nhất – Trường Việt Nam

Trong cuộc sống hàng ngày mọi người hay đánh đồng khái niệm này là một nhưng bản chất là chúng khác nhau.

trọng lượng riêng và khối lượng riêng của thép

Khối lượng riêng của thép thay đổi dựa trên các thành phần hợp kim nhưng thường dao động trong khoảng 7750 – 8050 kg/m3.

Xem thêm  Các câu hỏi bài tập tình huống môn Quản trị học

Từ đó chỉ cần chúng ta nhân với 9.81 (làm tròn là 10) là sẽ có ngay trọng lượng riêng của thép sẽ nằm trong khoảng 77500 – 80500 N/m3.

Để tính khối lượng của thép bạn có thể vào trang web này, bạn chỉ cần nhập số và kích thước của loại thép bạn mong muốn, nó sẽ cho bạn kết quả chính xác theo tiêu chuẩn.

Hoặc bạn có thể sử dụng các bảng tra mà Tôn Nam Kim cung cấp bên dưới.

Công thức tính khối lượng của thép

Theo công thức tính khối lượng riêng ta có thể suy ra được:

Xem thêm: Cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 – Thủ thuật

Trong đó:

  • m là khối lượng thép
  • D là khối lượng riêng của thép
  • V là thể tích khối thép sẽ bằng chiều dài L nhân với tiết diện mặt cắt S

Vì khối lượng riêng của thép không cố định mà nằm trong khoảng tùy theo thành phần thép nên chúng ta sẽ lấy một con số tiêu chuẩn cho khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3.

Ứng dụng vào trường hợp của thép tròn ta sẽ có:

Xem thêm: Cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 3 – Thủ thuật

Trong đó:

  • m: khối lượng riêng của cây thép cần tính (kg)
  • 7850: khối lượng riêng của thép (kg/m3)
  • L: chiều dài của cây sắt tròn (m)
  • Số pi = 3.14
  • d: đường kính của cây thép (m)
  • Ta có thể thấy diện tích cây thép tròn được tính A = 3.14 x d2/4
Xem thêm  Top 10 Bài văn cảm nghĩ về tình bạn hay nhất - Toplist.vn

Đơn giản đúng không!

Bảng tra trọng lượng thép tròn

Bảng tra trọng lượng thép hộp cỡ lớn

Bảng trọng lượng thép hộp cỡ lớn. Dung sai cho phép về trọng lượng: ± 10%

Bảng tra trọng lượng riêng của thép hộp vuông và thép hộp chữ nhật mạ kẽm

Bảng tra trọng lượng thép hình chữ I

Bảng trọng lượng thép chữ I

Bảng tra trọng lượng thép hình chữ H

Bảng trọng lượng thép chữ H

Bảng tra trọng lượng thép hình chữ U

Bảng trọng lượng thép U JIS G3101 SS400

Tổng kết

Hy vọng với những thông tin tổng hợp trên sẽ giúp bạn nắm rõ được khối lượng riêng của thép và trọng lượng riêng của thép để hoàn thành tốt công việc của mình.

Tôn Nam Kim là doanh nghiệp sản xuất tôn mạ hàng đầu Việt Nam xin được đồng hành cùng bạn!

Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn

Bài viết liên quan

Tri Thức Cộng Đồng chuyên viết luận văn thạc sĩ tiếng Anh
Học Viện PMS – Đơn vị đào tạo 5S-Kaizen mang tính thực tiễn cao
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học