Dưới đây là danh sách Thì tương lai đơn cách dùng hay nhất được tổng hợp bởi Wonderkids
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) trong tiếng Anh là một trong những thì quan trọng của cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Thì tương lai đơn được sử dụng khi thể hiện một lời hứa, yêu cầu hoặc một quyết định nảy sinh tức thì ngay tại thời điểm nói. Trong bài viết này, The IELTS Workshop sẽ giúp bạn tìm hiểu về thì tương lai đơn một cách chính xác và chi tiết.
1. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì cơ bản trong tiếng Anh hiện đại, được dùng khi không có kế hoạch hoặc quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta thường quyết định tự phát tại thời điểm nói.
2. Công thức thì tương lai đơn
Giống như các loại thì khác, thì tương lai đơn có 3 loại cấu trúc.
2.1. Câu khẳng định thì tương lai đơn
* Lưu ý:
will = ‘ll
2.2. Câu phủ định thì tương lai đơn
* Lưu ý:
will not = won’t
2.3. Câu nghi vấn thì tương lai đơn
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
3.1. Trạng từ chỉ thời gian
In + thời gian: trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
- Tomorrow: ngày mai
- Soon: sớm thôi
- Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới
Eg: In 3 days, in 5 hours, in next week…We’ll meet at school tomorrow (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài)
3.2. Trong câu chỉ có những trạng từ chỉ quan điểm
- Supposedly: giả sử, cho là
- Probably/ perhaps/ maybe: có lẽ, có thể
Xem thêm: Tham Khảo Ngay Các Trường Tư Thục Ở Hà Nội Chất Lượng Nhất
Eg: This picture is supposedly worth a million dollars.(Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu đô la)
3.3. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
- Promise: hứa
- Hope, expect: hy vọng/ mong đợi
Eg: I hope I will live abroad in the future (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài)
4. Cách sử dụng thì tương lai đơn
- Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra tại thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai.
Eg: I miss my mom. I will drop by her house on the way to work tomorrow (Tôi nhớ mẹ. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)
- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
Eg: I think people will not use computer after 25th century (Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25)
- Diễn đạt lời hứa
Eg: My friend will never tell anyone about this (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này)
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Eg: Will you go to this party tonight ?(Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ?)
- Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
Eg: Stop talking, or the teacher will send you out(Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp)
- Dùng đề đề nghị giúp đỡ người khác (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)
Eg: Shall I get you something to eat?(Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)
- Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)
Eg: Shall we have Japan food? (Chúng ta ăn đồ ăn Nhật Bản nhé.)
- Dùng để hỏi xin lời khuyên (What shall I do? hoặc What shall we do?)
Eg: I have a fever. What shall I do?(Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ)
- Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Xem thêm: Chật chội hay Trật trội là đúng chính tả? – THPT Lê Hồng Phong
Eg: If he learns hard, he will pass the exam (Nếu mà anh ấy học hành chăm chỉ thì anh ấy sẽ thi đỗ)
5. Một số cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai
Một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn tả hành động và sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai:
6. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- But all these things (happen/ only) if you marry me.
- Everything (be) perfect.
- There (not/ be) anything left to wish for.
- We (anticipate) your wishes.
- Many people (serve) you.
- We (not/ have) any problems.
- Everybody (adore) you
- Ngoc (meet) lots of interesting people
- She (travel) around the world.
- He (earn) a lot of money
Đáp án:
- will only happen
- will be
- will not be
- will anticipate
- will serve
- will not have
- will adore
- will meet
- will travel
- will earn
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
……………………………………..
2. You/ look/ tired, / so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
……………………………………..
3. If/ you./ not/ study/ hard/, / you/ not/ pass/ final/ exam.
Xem thêm: What is PogChamp on Twitch?: Emote, meaning, and history
…………………………………….
4. He/ hope/ that/ Lisa/ come/ party/ tonight.
………………………………………
Đáp án:
1. Will you please give me a lift to the station?
2. You look tired, so I will bring you something to eat.
3. If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.
4. He hopes that Lisa will come to the party tonight.
Hy vọng qua bài viết này của The IELTS Workshop sẽ giúp bạn thành thạo về thì tương lai đơn trong bài thi và tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh.
Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do The IELTS Workshop tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của The IELTS Workshop.
Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn
Bài viết liên quan