Saccarozo: cấu trúc, tính chất vật lý hóa học, ứng dụng và điều chế

Saccarozo: cấu trúc, tính chất vật lý hóa học, ứng dụng và điều chế

Duới đây là các thông tin và kiến thức về Saccarozo có nhiều trong hay nhất được tổng hợp bởi Wonderkids

Saccarozo: cấu trúc, tính chất vật lý hóa học, ứng dụng và điều chế

Saccarozơ là một hợp chất hữu cơ có rất nhiều ứng dụng đối với con người. Về mặt ý nghĩa hóa học, Saccarozo cũng ảnh hưởng khá nhiều trong nội dung kiến thức và hầu hết các bài tập hóa học hữu cơ. Bài viết sau đây sẽ trình bày chi tiết các tính chất và ứng dụng của hợp chất này.

Cấu tạo Saccarozơ

Saccarozơ có công thức phân tử là: C12H22O11

Được viết dưới dạng:

Các bạn cần lưu ý rằng, trong phân tử saccaozơ gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 – O – C2) (như hình vẽ).

Nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở vòng tạo nhóm -CHO. Chính các đặc điểm này cấu thành nên tính chất vật lý của Saccarozo.

Tính chất vật lý

  • Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn glucozơ, nóng chảy ở nhiệt độ 185oC.
  • Trong tự nhiên, Saccacrozo có nhiều trong cây mía. Tiếp đến là củ cải đường, thốt nốt… Do đó, Saccarozo thường được gọi là đường mía chứ không phải đường nho hay đường thốt nốt.
  • Trong đời sống, saccacrozo tồn tại chủ yếu trong các sản phẩm như: đường phèn, đường kính, đường cát…

Các câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết thường rất hay xoáy vào các phần này, do đó các bạn cần ghi nhớ thật kỹ và tránh nhầm lẫn với các hợp chất tương tự nhé.

Trạng thái tự nhiên Saccarozơ

Như đã đề cập ở phần tính chất vật lý thì saccarozo là một chất kết tinh. Tuy nhiên khá dễ hòa tan trong nước. Từ đây dễ dàng nhận biết được trạng thái tự nhiên của hợp chất này rồi nhé.

Xem thêm  Giải Toán lớp 5 trang 141, 142, Luyện tập - Giải bài 1, 2, 3, 4 SGK

Tính chất hóa học Saccarozơ

Cấu trúc phân tử của Saccarozo quyết định đến các tính chất hóa học của hợp chất này. Cụ thể là không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo mà Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.

Tính chất của ancol đa chức

Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam với phương trình phản ứng dưới đây:

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

Phức xanh ở đây là dung dịch (C12H21O11)2Cu. Phản ứng giúp nhận biết saccarozo.

Phản ứng của đisaccarit

Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi đun nóng với dung dịch axit. Tuy nhiên quá trình này chỉ xảy ra khi có xúc tác của enzim. Phản ứng xảy ra nhiều nhất trong hệ tiêu hóa (của người).

Phương trình phản ứng:

Điều chế Saccarozơ

Xem thêm: Giải mã những quy tắc trong bảng chữ cái tiếng Thái – Game Hot 24H

Saccarozo được sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. Bạn đọc có thể tham khảo qui trình điều chế saccarozo (đường) từ cây mía qua các công đoạn sau:

  • Khai thác nước mía ( Ép thẩm thấu hoặc ép khuyech tán)
  • Hòa đường thô
  • Làm sạch nước mía
  • Qui trình hóa chế
  • Qui trình Lắng – Lóng
  • Qui trình lọc
  • Loại bỏ chất hòa tan không tạo tủa
  • Tẩy màu
  • Qui trình cô đặc
  • Kết tinh đường
  • Qui trình Ly Tâm
  • Sấy đường
  • Sàng lọc phân loại đường

Ứng dụng

Saccarozo được sử dụng khá nhiều trong công nghiệp thực phẩm. Hầu hết các loại bánh kẹo, nước ngọt,… đều có thành phần là loại đường này.

Ngoài ra trong công nghiệp dược phẩm, Saccarozo còn có thể sử dụng để điều chế trong quá trình pha thuốc.

Xem thêm  Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O | Na2O ra Na2SO4 - Tailieumoi.vn

✅ Bài học tiếp theo: Amino axit

Bài tập trắc nghiệm Saccarozơ

Một vài bài tập trắc nghiệm saccarozơ cơ bản học sinh có thể tham khảo:

Câu 1: Hãy cho biết nồng độ saccarozơ có trong cây mía có thể đạt tới con số nào dưới đây:

A. 10 %

B. 13 %

C. 16 %

D. 23 %

Đáp án chính xác: B. 13 %

Câu 2: Công thức phân tử của đường mía là gì?

A. C6H12O6

B. C6H12O7

C. C12H22O11

Xem thêm: Thượng võ là gì? Tinh thần thượng võ là gì? – THPT Lê Hồng Phong

D. (- C6H10O5-)n

Đáp án chính xác: C. C12H22O11

Giải thích: Đường mía là một tên gọi khác của Saccarozo. Saccarozo có công thức phân tử là: C12H22O11

Câu 3: Saccarozo có thể tham gia những phản ứng hóa học nào trong số các phản ứng bên dưới?

A.Phản ứng tráng gương.

B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng xà phòng hóa .

D. Phản ứng este hóa .

Đáp án chính xác: B. Phản ứng thủy phân.

Giải thích: Cấu trúc phân tử của Saccarozo quyết định đến các tính chất hóa học của hợp chất này. Cụ thể là không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo mà Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.

Câu 4: Ứng dụng nào là ứng dụng của Saccarozo trong thực tế cũng như ứng dụng trong công nghiệp:

A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người

C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích

D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm

Xem thêm: Năm nay 54 tuổi là sinh năm bao nhiêu? – Thiên Tuệ

Đáp án chính xác: A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc

Giải thích: Câu B sai vì Saccarozo không sản xuất thuôc nhuộm, sản xuất giấy

Xem thêm  Đề cương ôn tập bài tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 mới - soanvan.net

Câu C sai vì Saccarozo không tham gia phản ứng tráng gương

Câu D sai vì Saccarozo không sản xuất gỗ, giấy và thuộc nhuộm.

Nói đến Saccarozo ta chỉ nghĩ ngay đến đường tinh luyện, thì mọi chuyện sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.

Câu 5: Để phân biệt 4 dung dịch riêng biệt sau: saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ ta cần dùng những chất thử nào?

A. Dung dịch Ag2O/NH3

B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

C. Dung dịch HCl

D. Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

Đáp án chính xác: B. H2O, Quỳ tím, dung dịch Ag2O/NH3

Giải thích:

  • Dùng nước (H2O) phân biệt biệt được benzen vì trong cả 4 chất chỉ có benzen không tan trong nước.
  • Dùng quì tím nhận biết được axit axetic vì quì ngả sang màu đỏ khi tác dụng với axit axetic
  • 2 Dung dịch còn lại là saccarozơ và glucozơ cho phản ứng với Ag2O/NH3. Glucozo tham gia phản ứng tráng gương nên dễ dàng nhận biết được. Hợp chất còn lại chính là Saccarozo

Trong những hợp chất hữu cơ Saccarozơ đóng vai trò khá quan trọng. Do đó, các bạn cần phải nắm vững hợp chất này để tránh nhầm lẫn, sai sót trong quá trình xử lí các câu bài tập trắc nghiệm dạng tổng hợp nhiều kiến thức

Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong

Chuyên mục: Giáo dục

Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn

Bài viết liên quan

Tri Thức Cộng Đồng chuyên viết luận văn thạc sĩ tiếng Anh
Học Viện PMS – Đơn vị đào tạo 5S-Kaizen mang tính thực tiễn cao
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học