KOH + HCl → KCl + H2O | KOH ra KCl – Tailieumoi.vn

KOH + HCl → KCl + H2O | KOH ra KCl – Tailieumoi.vn

Qua bài viết này Wonderkids xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về Koh kcl hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình KOH + HCl → KCl + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình KOH + HCl → KCl + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

KOH + HCl → KCl + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Ban đầu mẩu quỳ tím có màu xanh, sau khi nhỏ từ từ HCl mẩu quỳ mất màu, dư HCl quỳ chuyển sang màu đỏ.

3. Điều kiện phản ứng

– Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

– KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

– KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

– KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

Xem thêm  Phân tích diễn biến tâm trạng Mị trong đêm tình mùa xuân

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

– KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

– KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

– KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

Xem thêm: Soạn bài Tự tình (Bài 2) | Ngắn nhất Soạn văn 11 – VietJack.com

– KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

– Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch KOH có chứa một mẩu quỳ tím.

6. Bạn có biết

– Phản ứng giữa KOH và HCl là phản ứng trung hòa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol KOH phản ứng vừa đủ với 100ml HCl aM. Giá trị của a là

A. 0,1.

B. 0,01.

C. 0,05.

D. 1.

Đáp án D.

Hướng dẫn giải

a = 0,1 : 0,1 = 1M.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trung hòa?

A. 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

B. KOH + SO2 → KHSO3

C. KOH + HCl → KCl + H2O

D. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

Đáp án C.

Hướng dẫn giải

Phản ứng trung hòa là phản ứng KOH + HCl → KCl + H2O

Xem thêm  Mở bài Ai đã đặt tên cho dòng sông hay | Ngữ Văn 12 - Butbi - Hocmai

Ví dụ 3: Cho 100ml HCl 0,1M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 0,745g.

Xem thêm: Các Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 5 Theo Unit (Cực Hay) – KISS English

B. 7,45g.

C. 0,754g.

D. 7,54g.

Đáp án A.

Hướng dẫn giải

mmuối = 0,01.74,5 = 0.745 gam.

Ví dụ 4: Cho m gam KOH tác dụng vừa đủ với 3,65 gam HCl. Sau phản ứng thu được muối kali clorua và nước. Giá trị m bằng bao nhiêu?

A. 5,6

B. 2,8

C. 4,2

D. 6,3

Đáp án A

Hướng dẫn giải

nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng xảy ra

KOH + HCl → KCl + H2O

Theo phương trình phản ứng: nKOH = nHCl = 0,1 mol

=> Khối lượng của KOH là: 0,1. (39 + 16 + 1) = 5,6 gam

Ví dụ 5: Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3đặc nguội?

A. Fe, Mg, Ag, Al.

B. Cu, Mg, Ag, Al.

C. Fe, Al.

D. Tất cả các kim loại

Đáp án B

Ví dụ 6: Dãy chất nào dưới đây thuộc bazo tan

A. NaOH, KOH, Al(OH)3; Fe(OH)2

Xem thêm: Xác định thành phần cấu tạo của hạt nhân – vatly247.com

B. KOH, Al(OH)3, Fe(OH)2, Ba(OH)2

C. KOH, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2

D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Dãy chất thuộc bazo tan NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

Ví dụ 7: Dung dịch KOH có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

Xem thêm  MÃ ZIP CODE TỈNH LÀO CAI | MÃ BƯU CỤC VIỆT NAM

A. SO2; HCl; AgNO3; Cu

B. CuO; SO2; HCl; AgNO3

C. SO2; HCl; AgNO3; Na2CO3

D. NaHCO3; SO2; HCl; AgNO3

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Dung dịch KOH có thể tác dụng được với những chất: NaHCO3; SO2; HCl; AgNO3

2 NaHCO3 + 2 KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2 H2O

SO2 + KOH → K2SO3 + H2O

KOH + HCl → KCl + H2O

2 AgNO3 + 2 KOH → Ag2O + H2O + 2 KNO3

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

2KOH + FeSO4 → K2SO4+ Fe(OH)2

3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3

2KOH + Mg(NO3)2 → 2KNO3 + Mg(OH)2

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn

Bài viết liên quan

Tri Thức Cộng Đồng chuyên viết luận văn thạc sĩ tiếng Anh
Học Viện PMS – Đơn vị đào tạo 5S-Kaizen mang tính thực tiễn cao
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học