Mời các bạn xem danh sách tổng hợp H2s ra hcl hay nhất và đầy đủ nhất
Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học, tính chất Hóa học của K2Cr2O7 và tính chất hóa học HCl …. cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng H2S tạo ra H2SO4
H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
S-2 → S+6 + 8e
→ S-2 nhường e → chất khử.
Cl2 + 2e → 2Cl-.
→ Cl2 nhận e → chất oxi hóa
2. Điều kiện phản ứng H2S ra H2SO4
Nhiệt độ thường
3. Cách tiến hành phản ứng H2S tạo ra H2SO4
Sục khí H2S vào dung dịch nước Clo
4. Tính chất hóa học của H2S
4.1. Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).
Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.
Xem thêm: NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O | NaOH ra Na2SO4 – VietJack.com
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
4.2. Tính khử mạnh
Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).
Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,…mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).
Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.
2H2S + 3O2 dư → 2H2O + 2SO2
2H2S + O2 → 2H2O + 2S
Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:
Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)
5. Các phương trình hóa học khác
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3
SO2 + H2S → S + H2O
FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Xem thêm: Tuy-ni-di (Tunisia) | Hồ sơ – Sự kiện – Nhân chứng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe3O4 + H2SO4(loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho phản ứng hoá học sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu nào dưới đây phát biểu đúng:
A. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử
B. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá
C. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá
D. H2S là chất oxi hoá, H2O là chất khử
Câu 2. Các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí thường bị xỉn màu đen. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do:
A. Bạc tác dụng với O2 trong không khí.
B. Bạc tác dụng với hơi nước.
C. Bạc tác dụng đồng thời với khí O2 và H2S trong không khí.
D. Bạc tác dụng với khí CO2.
Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Xem thêm: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Ví dụ phong … – Luật Hoàng Phi
(a). Sục H2S vào dung dịch nước Clo
(b). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2
(d). Thêm H2SO4 loãng vào NaClO
(e). Đốt H2S trong oxi không khí.
(f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù
Nhưng thí nghiệm nào xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. (a), (b), (e), (f)
B. (a), (c), (d), (e)
C. (a), (c), (d), (f)
D. (b), (d), (e), (f)
Câu 4. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. H2S, O2, nước brom
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom
Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn
Bài viết liên quan