Dưới đây là danh sách địa lý lớp 9 hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng
1000 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 có đáp án chi tiết
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 có đáp án và giải thích chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để đạt điểm cao trong bài thi môn Địa Lí lớp 9.
Thi online trắc nghiệm Địa Lí lớp 9
Địa Lí Dân Cư
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Địa Lí Kinh Tế
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 13: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 15: Thương mại và du lịch
Sự Phân Hóa Lãnh Thổ
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo)
Bộ trắc nghiệm Địa Lí 9 ôn thi vào lớp 10 năm 2021
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 3 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 4 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí dân cư lớp 9 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 6 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 7 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 8 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 9 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 11 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 12 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 13 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 14 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 15 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí kinh tế lớp 9 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 17 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 18 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 20 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 21 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 23 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 24 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 25 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 26 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 28 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 29 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 31 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 32 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 33 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 35 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 36 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 38 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 39 có đáp án năm 2021 mới nhất
- Câu hỏi trắc nghiệm Sự phân hóa lãnh thổ lớp 9 có đáp án năm 2021 mới nhất
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 1 có đáp án năm 2021 mới nhất
Câu 1 Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Chăm.
Lời giải
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc Kinh (86,2%).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2 Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?
A. 86%.
B. 76%.
C. 90%.
D. 85%.
Lời giải
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh có số dân đông nhất nước ta, chiếm khoảng 86% dân số cả nước.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở
A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Vùng miền núi và trung du.
D. Vùng đồng bằng.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4 Đặc điểm nào dưới đây không phải của người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
Lời giải Người Việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. => D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5 Vùng đồng bằng, trung du và ven biển có dân tộc nào sinh sống nhiều nhất?
A. Dân tộc Thái.
B. Dân tộc Tày.
C. Dân tộc Chăm.
D. Dân tộc Kinh.
Lời giải
Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6 Người Tày, Nùng, Thái, Mường phân bố ở khu vực
A. vùng núi thấp.
B. sườn núi 700 – 1000m.
C. vùng núi cao.
D. vùng đồng bằng, bán bình nguyên.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7 Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 35.
B. 30.
C. 40.
D. 25.
Lời giải
Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
A. Thái, Mông, Dao.
B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.
C. Chăm, Khơ – me, Ba-na.
D. Chăm, Khơ-me, Hoa.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me và Hoa. Trong đó người Chăm, Khơ -me cư trú thành từng dải; người Hoa chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9 Dân tộc Chăm và Khơ-me cư trú chủ yếu ở khu vực nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Lời giải
Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10 Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Định cư ở nước ngoài.
B. Cư trú trên các vùng núi cao.
C. Sinh sống ngoài hải đảo.
D. Phân bố dọc biên giới.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Người Việt định cư ở nước ngoài (kiều bào) cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11 Người Việt định cư ở nước ngoài có đặc điểm nào dưới đây?
A. Không có đóng góp gì đối với sự phát triển của đất nước.
B. Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Không được coi như là công dân của Việt Nam nữa.
D. Là những nhóm người sang nước ngoài du lịch hoặc du học.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là mộ bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Đa số kiều bào có lòng yêu nước, đang gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 Người Ê- đê, Gia – rai phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Trường sơn – Tây Nguyên.
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải
Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên: có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ rệt (người Ê-đê, Gia-rai, Cơ -ho…)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13 Dân tộc nào dưới đây sinh sống chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên?
A. Người Tày, Nùng.
B. Người Ê-đê, Gia-rai.
C. Người Chăm, Khơ-me.
D. Người Thái, Mường.
Lời giải
Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người. Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt, người Ê-đê ở Đak Lak, người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai, người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng…
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 Các dân tộc ít người ở nước ta đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
A. nuôi trồng thủy sản.
B. chế biến thực phẩm.
C. làm nghề thủ công.
D. thâm canh lúa nước.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Mỗi dân tộc ít người đều có kinh nghiệm riêng trong các lĩnh vực: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.
(Nuôi trồng thủy sản, chế biến thực phẩm, thâm canh lúa nước là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng, ven biển).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15 Các dân tộc ít người ở nước ta không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào dưới đây?
A. Làm nghề thủ công.
B. Chăn nuôi.
C. Trồng cây công nghiệp.
D. Nuôi trồng thủy sản.
Lời giải
Mỗi dân tộc ít người đều có kinh nghiệm riêng trong các lĩnh vực: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công. Nuôi trồng thủy sản là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng, ven biển.
Đáp án cần chọn là: D
………………………………
………………………………
………………………………
Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 2 có đáp án năm 2021 mới nhất
Xem thêm: Tỉ khối của chất khí: Định nghĩa, công thức, ví dụ và bài tập áp dụng
Câu 1 Vào cuối những năm 50 của Thế kỉ XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng
A. đô thị hóa tự phát.
B. bùng nổ dân số.
C. ô nhiễm môi trường.
D. công nghiệp hóa.
Lời giải
Vào cuối những năm 50 TK XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng “bùng nổ dân số”.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2 Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
A. Bắt đầu từ cuối những năm 50 và kết thúc vào những năm cuối của thế kỉ XX.
B. Bắt đầu từ đầu những năm 80 và kết thúc vào những năm đầu của thế kỉ XIX.
C. Bắt đầu từ đầu những năm 50 và kết thúc vào những năm cuối của thế kỉ XX.
D. Bắt đầu từ cuối những năm 80 và kết thúc vào những năm đầu của thế kỉ XIX.
Lời giải
Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 So sánh với quy mô dân số của các nước trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới, Việt Nam là nước có
A. dân số đông.
B. dân số ít.
C. dân số trẻ.
D. dân số già.
Lời giải
Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4 Hiện nay, dân số nước ta đứng thứ bao nhiêu trên thế giới?
A. 13.
B. 15.
C. 14.
D. 10.
Lời giải
Năm 2017 là khoảng 95,5 triệu người đứng thứ 14 trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5 Trước đây, tỉ số giới tính của nước ta mất cân đối do nguyên nhân chủ yếu nào
A. Dịch bệnh lây lan.
B. Đô thị hóa tự phát.
C. Chiến tranh kéo dài.
D. Phân bố dân cư hợp lí.
Lời giải
Trước đây, tỉ số giới tính của nước ta mất cân đối do chiến tranh kéo dài, cần nhiều nam để chiến đấu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 Chiến tranh kéo dài làm cho tỉ số giới tính nước ta thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Nam nhiều hơn nữ.
C. Tăng lên.
D. Mất cân đối.
Lời giải
Trước đây, chiến tranh kéo dài, số nam giới tham gia chiến tranh và hi sinh rất nhiều nên dân số nữ nhiều hơn dân số nam -> tỉ số giới tính mất cân đối.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7 Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng:
A. chuyển cư.
B. xuất cư.
C. đô thị hóa.
D. nhập cư.
Lời giải
Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng nhập cư như Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước. Dân cư vùng nông thôn ở vùng đồng bằng sông Hồng di cư đến các khu vực Tây Nguyên, Bình Phước, Quảng Ninh để khai hoang sản xuất nông nghiệp, khai thác mỏ than
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8 Khu vực Tây Nguyên của nước ta lại có tỉ số giới tính cao do
A. chuyển cư.
B. xuất cư.
C. đô thị hóa.
D. nhập cư.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Xem thêm: Công thức quặng boxit là gì? Tình hình khai thác tại Việt Nam hiện nay
Tây Nguyên có tỉ số giới tính cao do có hiện tượng nhập cư. Dân cư vùng nông thôn ở vùng đồng bằng sông Hồng di cư đến các khu vực Tây Nguyên, Bình Phước, Quảng Ninh để khai hoang sản xuất nông nghiệp, khai thác mỏ than. Mà dân số xuất cư lại chủ yếu là nam giới -> tỉ số giới tính cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ
A. thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
B. chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.
C. làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.
D. thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.
Lời giải
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10 Nhờ việc thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đã
A. tăng lên.
B. không có sự thay đổi.
C. giảm xuống.
D. xuống mức âm.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 Hiện nay, tỉ số giới tính của nước ta đang tiến tới cân bằng hơn chủ yếu là nhờ
A. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
B. cuộc sống hòa bình, ổn định.
C. chính sách kế hoạch hóa gia đình.
D. công cuộc Đổi mới kinh tế.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Tỉ số giới tính của nước ta hiện nay đang tiến tới cân bằng hơn chủ yếu là nhờ cuộc sống hòa bình ổn định.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 Tỉ số giới tính của nước ta có đặc điểm gì?
A. Ngày càng có sự mất cân bằng.
B. Chịu ảnh hưởng mạnh của hiện tượng chuyển cư ở một số địa phương.
C. Cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng.
D. Các tỉnh thuộc Tây Nguyên có tỉ số giới tính thấp.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Tỉ số giới tính của nước ta hiện nay đang tiến tới cân bằng hơn chủ yếu là nhờ cuộc sống hòa bình ổn định. -> A sai.
Tỉ số giới tính thấp nhất ở Đồng bằng sông Hồng do nơi này liên tục nhiều năm có các luồng di dân nông nghiệp tới các địa phương như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. -> Tỉ số giới tính ở Tây Nguyên, các tỉnh Bình Phước, Quảng Ninh cao rõ rệt. -> Hiện tượng chuyển cư có tác động mạnh đến tỉ số giới tính. -> C, D sai và B đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13 Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh thuộc
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải
Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng, nơi liên tục nhiều năm có các luồng di dân nông nghiệp tới các địa phương Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14 Tỉnh, thành phố nào dưới đây có tỉ số giới tính cao nhất?
A. Quảng Ninh.
B. TP Hà Nội.
C. Thanh Hóa.
D. Cà Mau.
Lời giải
Tỉ số giới tính của Quảng Ninh cao rõ rệt do nơi đây hàng năm có các luồn di dân từ vùng Đồng bằng sông Hồng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15 Biểu hiện của cơ cấu dân số trẻ là
A. nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ thấp.
B. nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ cao.
C. nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ cao.
D. tuổi thọ trung bình của người dân cao.
Xem thêm: Viết thư gửi chú bộ đội – Thủ thuật
Lời giải
Cơ cấu dân số trẻ là: nhóm tuổi 0 – 14 (dưới 15) tuổi chiếm tỉ lệ cao, nhóm tuổi trên 60 tuổi chiếm tỉ lệ thấp, tuổi thọ trung bình thấp.
Đáp án cần chọn là: B
………………………………
………………………………
………………………………
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:
- Lý thuyết & 400 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 có đáp án
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải vở bài tập Địa Lí 9
- Giải tập bản đồ Địa Lí 9
- Đề thi Địa Lí 9 có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn
Bài viết liên quan