Đạo hàm của hàm đa thức, hữu tỉ, căn thức và hàm hợp – Ehoidap

Đạo hàm của hàm đa thức, hữu tỉ, căn thức và hàm hợp – Ehoidap

Duới đây là các thông tin và kiến thức về đạo hàm đa thức hay nhất và đầy đủ nhất

Video đạo hàm đa thức

Dạng toán đạo hàm của hàm đa thức, hữu tỉ, … là những kiến thức cơ bản hay gặp trong chương đạo hàm. Để tính các dạng toán này chúng ta nên sử dụng bảng công thức đạo hàm, hay quy tắc đạo hàm cần nhớ.

Cơ sở lý thuyết

  • Sử dụng các quy tắc, công thức tính đạo hàm trong phần lý thuyết.
  • Nhận biết và tính đạo hàm của hàm số hợp, hàm số có nhiều biểu thức.
  • Sử dụng đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình, chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức..

Bài tập vận dụng

Ví dụ 1. Đạo hàm của hàm số (y = frac{{2x + 1}}{{x + 2}}) bằng biểu thức có dạng (frac{a}{{{{left( {x + 2} right)}^2}}}.) Khi đó (a) nhận giá trị nào sau đây:

A. (a = – 3).

B. (a = 5).

C. (a = 3).

D. (a = – 5).

Lời giải

Đáp án C.

(begin{array}{l}y’ = frac{{{{left( {2x + 1} right)}^prime }left( {x + 2} right) – left( {2x + 1} right){{left( {x + 2} right)}^prime }}}{{{{left( {x + 2} right)}^2}}}\ = frac{3}{{{{left( {x + 2} right)}^2}}}\ Rightarrow a = 3.end{array})

STUDY TIP

({left( {frac{{ax + b}}{{cx + d}}} right)^prime } = frac{{ad – bc}}{{{{left( {cx + d} right)}^2}}}) với (c ne 0)và (ad – bc ne 0)

Ví dụ 2. Đạo hàm của hàm số (y = frac{{{x^2} – x + 1}}{{x – 1}}) bằng biểu thức có dạng (frac{{a{x^2} + bx}}{{{{left( {x – 1} right)}^2}}}.) Khi đó (a.b) bằng:

Xem thêm  17/5 là ngày gì? Ý nghĩa ngày 17/5 - Luật Hoàng Phi

A. (a.b = – 2).

B. (a.b = – 1).

C. (a.b = 3).

Xem thêm: Top 50 Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích (hay nhất) – VietJack.com

D. (a.b = 4).

Lời giải

Đáp án A.

Xem thêm: Đáp án cuộc thi Tiếng nói tuổi trẻ 2021 – THPT Lê Hồng Phong

Cách 1:

(begin{array}{l}y’ = frac{{left( {2x – 1} right)left( {x – 1} right) – left( {{x^2} – x + 1} right)}}{{{{left( {x – 1} right)}^2}}}\ = frac{{{x^2} – 2x}}{{{{left( {x – 1} right)}^2}}}\ Rightarrow a.b = – 2.end{array})

Cách 2:

(begin{array}{l}y = x + frac{1}{{x – 1}}\ Rightarrow y’ = 1 – frac{1}{{{{left( {x – 1} right)}^2}}} = frac{{{x^2} – 2x}}{{{{left( {x – 1} right)}^2}}}end{array})

STUDY TIP

Với (a.a’ ne 0) ta có ({left( {frac{{a{x^2} + bx + c}}{{a’x + b’}}} right)^prime } = frac{{aa'{x^2} + 2ab’x + bb’ – ac’}}{{{{left( {a’x + b’} right)}^2}}})

Ví dụ 3. Đạo hàm của hàm số (y = frac{{{x^2} + x + 3}}{{{x^2} + x – 1}}) bằng biểu thức có dạng (frac{{ax + b}}{{{{left( {{x^2} + x – 1} right)}^2}}}.) Khi đó (a + b) bằng:

A. (a + b = 4).

B. (a + b = 5).

C. (a + b = – 10).

D. (a + b = – 12).

Lời giải

Đáp án D.

Xem thêm: Đáp án cuộc thi Tiếng nói tuổi trẻ 2021 – THPT Lê Hồng Phong

Cách 1:

$begin{array}{l}y = frac{{{x^2} + x – 1 + 4}}{{{x^2} + x – 1}} = 1 + frac{4}{{{x^2} + x – 1}}\ Rightarrow y’ = frac{{ – 4left( {2x + 1} right)}}{{{{left( {{x^2} + x – 1} right)}^2}}} = – frac{{8x + 4}}{{{{left( {{x^2} + x – 1} right)}^2}}}end{array}$

Cách 2: Áp dụng ({left( {frac{u}{v}} right)^prime } = frac{{u’v – uv’}}{{{v^2}}})

$begin{array}{l}y’ = frac{{left( {2x + 1} right)left( {{x^2} + x – 1} right) – left( {{x^2} + x + 3} right)left( {2x + 1} right)}}{{{{left( {{x^2} + x – 1} right)}^2}}}\ = frac{{ – 8x – 4}}{{{{left( {{x^2} + x – 1} right)}^2}}}\ Rightarrow a + b = – 12end{array}$

Xem thêm  Hot girl Việt gây xôn xao trang mạng Trung Quốc vì thời trang táo bạo

STUDY TIP

({left( {frac{{a{x^2} + bx + c}}{{{a_1}{x^2} + {b_1}x + {c_1}}}} right)^prime } = frac{{left| {begin{array}{*{20}{c}}a&b\{{a_1}}&{{b_1}}end{array}} right|{x^2} + 2left| {begin{array}{*{20}{c}}a&c\{{a_1}}&{{c_1}}end{array}} right|x + left| {begin{array}{*{20}{c}}b&c\{{b_1}}&{{c_1}}end{array}} right|}}{{{{left( {{a_1}{x^2} + {b_1}x + {c_1}} right)}^2}}})

Ví dụ 4. Đạo hàm của hàm số (y = a{x^2} + left( {a – 1} right)x + {a^3} – {a^2}) (với a là hằng số) tại mọi (x in mathbb{R}) là:

A. (2x + a – 1).

B. (2ax + 1 – a).

C. (2ax + 3{a^2} – 2a + 1).

D. (2ax + a – 1).

Lời giải

Đáp án D. (y’ = 2ax + a – 1)

STUDY TIP

Với c là hằng số thì ({left( c right)^prime } = 0)

$begin{array}{l}{left( {c.u} right)^prime } = c.u’\{left( {{x^n}} right)^prime } = n{x^{n – 1}},n in {N^*}end{array}$

Xem thêm: Tìm hiểu Best là gì? Vai trò từ best trong câu tiếng anh – ReviewAZ

Ví dụ 5. Đạo hàm của hàm số (y = left( {{x^2} + 1} right)left( {5 – 3{x^2}} right)) bằng biểu thức có dạng (a{x^3} + bx). Khi đó (T = frac{a}{b}) bằng: A. 1. B. – 2.

C. – 3.

D. 4.

Lời giải

Đáp án D.

(begin{array}{l}y’ = {left( {{x^2} + 1} right)^prime }left( {5 – 3{x^2}} right) + left( {{x^2} + 1} right){left( {5 – 3{x^2}} right)^prime }\ = 2xleft( {5 – 3{x^2}} right) + left( {{x^2} + 1} right)left( { – 6x} right)\ = – 12{x^3} + 4xend{array})

STUDY TIP

Với (u = uleft( x right),v = vleft( x right):)${left( {uv} right)^prime } = u’v + uv’$

Ví dụ 6. Cho hàm số $fleft( x right) = x + sqrt {{x^2} + 1} $. Tập các giá trị của x để 2x.f’(x) – f(x) ≥ 0 là: A. (left[ {frac{1}{{sqrt 3 }}; + infty } right)). B. (left( {frac{1}{{sqrt 3 }}; + infty } right)). C. (left( { – infty ;frac{1}{{sqrt 3 }}} right)). D. (left[ {frac{2}{{sqrt 3 }}; + infty } right)).

Xem thêm  1000+ tên để đặt biệt danh cho con trai vừa ấn tượng, bé kháu

Lời giải

Đáp án A.

$begin{array}{l}f’left( x right) = 1 + frac{x}{{sqrt {{x^2} + 1} }} = frac{{fleft( x right)}}{{sqrt {{x^2} + 1} }}\ Rightarrow 2x.f’left( x right) – fleft( x right) ge 0\ Leftrightarrow 2x.frac{{fleft( x right)}}{{sqrt {{x^2} + 1} }} – fleft( x right) ge 0\ Leftrightarrow 2x ge sqrt {{x^2} + 1} ,,,left( {do,,,fleft( x right) > x + sqrt {{x^2}} = x + left| x right| ge 0} right)\ Leftrightarrow left{ begin{array}{l}x ge 0\3{x^2} ge 1end{array} right. Leftrightarrow x ge frac{1}{{sqrt 3 }}end{array}$

Vậy (x in left[ {frac{1}{{sqrt 3 }}; + infty } right))

STUDY TIP

(begin{array}{l} bullet left| x right| ge x Rightarrow left| x right| + x ge 0\ bullet sqrt {fleft( x right)} le sqrt {gleft( x right)} Leftrightarrow left{ begin{array}{l}fleft( x right) ge 0,gleft( x right) ge 0\fleft( x right) le gleft( x right)end{array} right.end{array})

Trên đây là bài viết về vận dụng bảng đạo hàm để tính các hàm cơ bản. Mọi thắc mắc vui lòng để lại dưới phần bình luận

Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn

Bài viết liên quan

Tri Thức Cộng Đồng chuyên viết luận văn thạc sĩ tiếng Anh
Học Viện PMS – Đơn vị đào tạo 5S-Kaizen mang tính thực tiễn cao
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học