Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về Công thức vật lý 6 hay nhất và đầy đủ nhất
Công thức vật lý lớp 6 học kì 1 – cơ học
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
-
Dùng bình chia độ
Vvat =V2 – V1
Vvat : Thể tích vật rắn (không thấm nước) cần đo
V2: Thể tích của vật và nước khi vật được thả vào bình chia độ
V1: Thể tích nước ban đầu khi chưa thả vật vào bình chia độ
Ví dụ
Thể tích của nước trong bình chia độ khi chưa thả viên đá vào là V1 = 200 cm3
Sau khi thả, thể tích của nước và viên đá trong bình chia độ là V2 = 250 cm3
Vậy, thể tích của viên đá là: Vđá = V2 – V1 = 250 – 200 = 50 cm3
-
Dùng bình tràn
Dùng bình tràn để đo thể tích vật (dùng cách đo với bình tràn khi vật rắn không để vừa hết vào bình chia độ)
Vvat = Vnuoc
Vvat: Thể tích vật cần đo
Vnuoc: Thể tích của nước tràn ra khỏi bình chia độ
Ví dụ
Một bình tràn chứa nhiều nhất là 100cm3 nước, trong bình có 60 cm3 nước.
Khi thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30 cm3.
Tính thể tích của vật rắn?
Lời giải: Khi thả vật rắn vào nước bị tràn 30 cm3
Thể tích sau khi thả vật rắn vào nước là: 100+30=130 cm3
Vậy thể tích của vật được tính là: 130-60=70 cm3
Công thức độ biến dạng của lò xo
Δl = l – lo
Trong đó:
-
Kí hiệu độ biến dạng là ∆l (đọc là đenta l)
-
lo: Chiều dài ban đầu của lò xo (chiều dài tự nhiên)
-
Xem thêm: El silbon là gì ? Âm thanh Huýt sáo đáng sợ El silbon
l: Chiều dài lò xo sau khi bị biến dạng
Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
P = 10 x m
Trong đó:
-
P: Trọng lượng của vật
-
m: Khối lượng của vật
Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1 m3) chất đó
(Ghi chú: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị: kg)
D = m.V
Trong đó:
D: Khối lượng riêng (Kg/m³)
* chú ý: 1 g/cm3 = 1000 kg/m3
m: Khối lượng (Kg)
V: Thể tích (m³)
Công thức tính trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó
(Ghi chú: Trọng lượng của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó
d = P.V
Trong đó:
d là trọng lượng riêng (N/m³)
N: Newton
P: là trọng lượng (N)
V là thể tích (m³)
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng
d = 10 x D
Trong đó
d: Trọng lượng riêng , đơn vị tính trọng lượng riêng là N/m3
D: Khối lượng riêng
Ví dụ: Thực hành tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Xem thêm: Bài tập tính giá trị biểu thức lớp 3
Một lượng đá có thể tích 100 cm3 có khối lượng là 2 kg.
-
Tính khối lượng riêng của khối đá?
-
Tính trọng lượng riêng của khối đá?
Cách tính:
Theo đề bài ta có:
Thể tích của khối đá là V= 80 cm3 = 0,00008 m3
Khối lượng đá: m = 2 kg
Vậy
Khối lượng riêng của khối đá là: D = m/V = 2/0,00008 = 25.000 kg/m3
Trọng lượng riêng của khối đá là: d = D x 10 = 25.000 x 10 = 250.000 N/m3
Công thức vật lý lớp 6 học kỳ 2: Nhiệt học
1 độ C = 1,8 độ F
Công thức liên quan giữa độ C và độ F cần nhớ khi giải bài tập là
1°C = 1,8 °F
Quy đổi từ Độ C sang Độ F
Công thức đổi từ độ C sang độ F là:
°F = °C x 1,8°F + 32°F
Ví dụ: Hãy tính xem 10 độ C tương ứng với bao nhiêu độ F
Giải:
°F = 32°F + 10°C x 1,8°F = 50°F
Quy đổi từ Độ F sang Độ C
Công thức đổi từ độ F sang độ C là
°C = (°F – 32°F)/1,8°F
Ví dụ: Tính 50 độ F ứng với bao nhiêu độ C
Giải:
°C = (50°F – 32°F)/1,8°F= 10°C
Bảng một số đơn vị quy đổi cần nhớ
Bảng quy đổi đơn vị đo độ dài
Xem thêm: Quê hương – Tế Hanh – Ngữ văn lớp 8 – Nội dung, tác giả, tác phẩm
Để đổi các đơn vị đo độ dài, ta dựa vào bảng quy đổi dưới đây
Chú thích: Đối với hai đơn vị đo độ dài đứng liền nhau, đơn vị lớn gấp đơn vị bé 10 lần (ví dụ 1km = 10 hm = 100 dam = 1000 m)
Ví dụ
1,5 km = 15000 m = 15000 dm
10 m = 1/100 km
2 km = 20000 dm
Xem thêm: Tổng hợp tất cả các kí hiệu trong Vật Lý 6 cần nhớ
Bảng quy đổi đơn vị đo khối lượng
Dựa vào bảng dưới đây để quy đổi các đơn vị đo khối lượng
Chú ý: Đối với hai đơn vị đứng liền nhau, đơn vị lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị bé đứng sau nó, chẳng hạn: 1 tấn = 10 tạ = 1000kg = 10.000 lạng = 1 000 000 g = 1000 000 000 mg
Bảng quy đổi đơn vị đo thể tích
Để đổi các đơn vị đo thể tích, ta dựa vào bảng quy đổi dưới đây
Với mỗi đơn vị đo thể tích đứng gần nhau, đơn vị lớn gấp 1000 đơn vị bé
Công thức đổi lít (L) sang các đơn vị đo thể tích khác
1 L = 1000 ML
1 L = 1000 cm3
1 cm3 = 0,001 L
1 L = 1 dm3
1 L=0,001 m3
1 m3 = 1000 L
Ví dụ
1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 = 1000000 ml = 1000000 cc
1 cm3 = 1ml = 1cc
1L = 1 dm3 = 1000 cm3 = 1000 ml
Bảng quy đổi đơn vị diện tích
Bảng quy đổi đơn vị thời gian
Đơn vị thời gian Ký hiệu (nếu có) 1 phút = 60 giây 1p = 60s 1 giờ = 60 phút 1h = 60p 1 ngày = 24 giờ 1 ngày = 24h 1 tuần = 7 ngày 1 năm thường = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày 1 năm = 12 tháng 1 thập kỷ = 10 năm 1 thế kỷ = 100 năm 1 thiên niên kỷ = 1000 năm
Có thể thấy rằng vật lý là một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo của Bộ Giáo Dục, về mặt xã hội, đây cũng là bộ môn có tính ứng dụng cao. Bộ công thức vật lý 6 được tổng hợp bên trên thật tiện lợi để ôn lại phải không? Monkey hy vọng rằng các em năm đầu tiên học môn vật lý đều hiểu các định nghĩa trong hai chương nhiệt học và cơ học, đồng thời biết cách áp dụng công thức vào giải các bài tập sao cho hiệu quả.
Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn
Bài viết liên quan