Dưới đây là danh sách Công thức tính khối lượng của vật hay nhất được tổng hợp bởi Wonderkids
Một đại lượng trong vật lý là bất cứ thứ gì có thể so sánh về độ lớn hoặc đo lường được. Người ta thường sử dụng các chữ cái để ký hiệu các đại lượng. m là gì trong vật lý sẽ được bật mí ngay trong bài viết dưới đây của chúng tôi.
m là gì trong vật lý, khối lượng riêng của vật là gì?
m là ký hiệu của khối lượng của một vật. Nếu như bạn đã quen thuộc với các đơn vị đo như kilogam, gram,… thì m chính là kí hiệu của những khối lượng này trong biểu thức, công thức vật lý, hóa học.
m thường có đơn vị là kg, do đó, nếu trong đề bài là đơn vị khối lượng khác thì bạn cần chuyển đổi m về đơn vị tiêu chuẩn là kilogam.
Khối lượng riêng của một vật là đại lượng vật lý chỉ đặc tính về mật độ khối lượng của vật đó trên một đơn vị thể tích. Khối lượng riêng của vật được tính bằng thương số giữa khối lượng m và thể tích V.
Nước, không khí, các kim loại là những chất thường được tính toán và đo lường khối lượng riêng nhất.
Vậy khối lượng riêng của nước, không khí là bao nhiêu?
Khối lượng riêng của nước thường được tính toán trong một môi trường nhất định. Hiện nay, người ta tính khối lượng riêng của nước nguyên chất ở 4oC. Trong điều kiện này, khối lượng riêng của nước là Dnước= 1000kg/m3.
Khối lượng riêng của nước sẽ bị thay đổi theo nhiệt độ của nước. Đối với chất rắn, chúng sẽ giãn nở thể tích khi gặp nhiệt độ cao và bị co vào khi gặp nhiệt độ lạnh. Tuy nhiên, với chất lỏng thì ngược lại hoàn toàn.
Xem thêm: Kết HE, SE, OE, BE, GE là gì trong truyện ngôn tình?
Khi nước gặp nhiệt độ quá thấp bị đóng băng thành đá làm tăng thể tích của nước nên khối lượng riêng của nó bị giảm (920kg/m3).
Đối với không khí, người ta tính được khối lượng riêng khi 0oC là Dkk=1,29kg/m3 và con số này khi ở 100oC sẽ thay đổi lên là 1,85kg/m3.
Công thức tính khối lượng riêng của một vật
Tìm hiểu m là gì trong vật lý? Khối lượng riêng của một chất sẽ được xác định bằng khối lượng của chất trên đơn vị thể tích rất nhỏ và chia cho thể tích ấy.
Đơn vị của khối lượng riêng là kg/m3 hoặc g/cm3. Người ta sẽ đối chiếu kết quả tính khối lượng riêng của vật với bảng khối lượng riêng để có thể xác định được chất cấu tạo nên vật thể đó.
Công thức tính khối lượng riêng
Công thức tính khối lượng riêng:
D=m/V
Trong công thức trên:
- D là khối lượng riêng của vật (đơn vị kg/m3)
- m là ký hiệu khối lượng của vật (kg/g)
- V là thể tích của vật (m3/cm3)
Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì người ta có thể tính khối lượng riêng trung bình bởi khi đó, khối lượng riêng của vật tại mọi vị trí đều giống nhau.
Xem thêm: Phản xạ ánh sáng là gì? Phân loại phản xạ ánh sáng
Khối lượng riêng trung bình của một vật bất kỳ được tính bằng thương số giữa khối lượng và thể tích của nó. Khối lượng trung bình được ký hiệu là ρ.
Công thức tính khối lượng riêng trung bình:
ρ=m/V
Sự khác nhau khi tính trọng lượng riêng và khối lượng riêng
Bên cạnh tìm hiểu m là gì trong vật lý, cần hiểu rõ trọng lượng riêng và khối lượng riêng có điểm gì khác nhau. Đây là hai đại lượng thường xuyên bị nhầm lẫn. Trọng lượng riêng (N/m3) là trọng lượng của một m3 vật chất và nó khác hoàn toàn với khối lượng riêng.
Nếu đã biết khối lượng riêng của một vật, bạn có thể dễ dàng tính được trọng lượng riêng của vật đó bằng cách sử dụng công thức:
d=Dx9,81
Hoặc nếu chưa có khối lượng riêng, bạn sẽ sử dụng công thức dưới đây để tính toán được trọng lượng riêng của một vật:
d=P/V
Xem thêm: Nghị luận về tình yêu của giới trẻ hiện nay – THPT Lê Hồng Phong
Trong công thức này thì P là trọng lượng của vật (đo bằng N – Newton) còn V là thể tích của vật với đơn vị mà m3.
Cách xác định khối lượng riêng của một chất, ứng dụng của khối lượng riêng trong đời sống
Để xác định khối lượng riêng của một vật chất nào đó, ngoài cách tính toán theo công thức bên trên thì người ta còn có thể sử dụng một số phương pháp hỗ trợ khác.
-
Sử dụng tỷ trọng kế
Tỷ trọng kế là một dụng cụ trong phòng thí nghiệm vật lý. Nó bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắn quả bóng nhỏ. Bên trong tỷ trọng kế có chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng giúp nó đứng thẳng. Tỷ trọng kế dùng để đo chất làm mát, chất chống đông. Nhiệt độ tiêu chuẩn của tỷ trọng kế là 20oC.
-
Phương pháp đo bằng lực kế
Bạn có thể xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các dụng cụ tương đương (cốc đong chia,…). Sau đó sử dụng công thức tính khối lượng riêng tổng quát để tính. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì con số vừa tính ra được chính là khối lượng riêng của vật đó.
Ứng dụng phổ biến của khối lượng riêng đó là áp dụng trong công nghiệp cơ khí và trong vận tải đường thủy. Người ta sẽ dựa vào khối lượng riêng của vật để tìm ra được loại vật liệu thích hợp cũng như vận dụng khối lượng riêng để tính tỷ trọng của dầu, nhớt, nước trong két để tàu có thể cân bằng khi vận hành.
>> Xem thêm:
[Học tốt vật lý] g là gì trong vật lý, sử dụng g để tính trọng lượng
N là gì trong vật lý? Các công thức chứa N được sử dụng trong vật lý
Bất cứ một công thức, đại lượng vật lý nào cũng đều có những ứng dụng thực thế. Hy vọng sau bài viết này bạn đã biết được m là gì trong vật lý và những công thức có sử dụng m để tính toán.
Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn
Bài viết liên quan