50 bài tập về cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho

50 bài tập về cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về Chia đơn thức cho đơn thức hay nhất và đầy đủ nhất

Video Chia đơn thức cho đơn thức

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết – Toán lớp 8

A. Chia đơn thức cho đơn thức

I. Lý thuyết:

– Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A

– Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:

+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B

+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

– Nhắc lại một số quy tắc về lũy thừa:

Với mọi x,y≠0;m,n∈ℕ,m≥n thì:

II. Các dạng bài:

1. Dạng 1: Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để thực hiện phép tính.

a. Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để tính.

b. Ví dụ minh họa:

2. Dạng 2: Tìm điều kiện để biểu thức A chia hết cho biểu thức B

a. Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết về điều kiện về số mũ của các biến để đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

b. Ví dụ minh họa:

Xem thêm: 1001 Câu thả thính, thả là dính cực dễ thương – phần 1 – OLUG

Xem thêm  Bias là gì? Ý nghĩa của Bias trong Kpop - 2dep

Tìm điều kiện của n để biểu thức A chia hết cho biểu thức B trong các trường hợp sau:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

B. Chia đa thức cho đơn thức

I. Lý thuyết:

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.

II. Các dạng bài:

1. Dạng 1: Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính

a. Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức (trong trường hợp chia hết) và chia đơn thức cho đơn thức (trong trường hợp chia hết) để tính.

b. Ví dụ minh họa:

Thực hiện phép tính:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

2. Dạng 2: Tìm điều kiện để biểu thức A chia hết cho biểu thức B

a. Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết về điều kiện về số mũ của các biến để đa thức A chia hết cho đơn thức B (nghĩa là mọi hạng tử của đa thức A phải chia hết cho đơn thức B)

b. Ví dụ minh họa:

Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Xem thêm: Sự điện li là gì? Độ điện li là gì? Phân loại chất điện ly mạnh yếu?

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

C. Bài tập tự luyện:

Bài 1: Làm phép tính chia:

Bài 2: Làm phép tính chia:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

ĐS:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 4:

a) Cho A=18x10yn và B=−6x7y3. Tìm điều kiện của n để biểu thức A chia hết cho biểu thức B.

Xem thêm  Nghề ổn định cho nữ: Top 15 nghề phù hợp với nữ lương cao

b) Cho A=−12x8y2nzn−1 và B=2x4ynz. Tìm điều kiện của n để biểu thức A chia hết cho biểu thức B.

ĐS :

a, A⋮B⇔n∈ℕn≥3

b) A⋮B⇔n∈ℕn−1≥1⇔n∈ℕn≥2

Bài 5: Tìm các giá trị nguyên của n để hai biểu thức A và biểu thức B đồng thời chia hết cho biểu thức C biết:

a) A=x6y2n−6,  B=2x3ny18−2n và C=x2y4;

b) A=20xny2n+3z2,  B=21x6y3−nt và  C=22xn−1y2.

ĐS :

a) A⋮CB⋮C⇔n∈ℤ2n−6≥43n≥218−2n≥4

Xem thêm: Sinh con năm 2020 mệnh gì, có tốt không? – Fagomom

⇔n∈ℤn≥5n≥1n≤11⇔n∈ℤ5≤n≤11⇒n∈{5,6,7,8,9,10}

b) A⋮CB⋮C⇔n∈ℤn≥n−12n+3≥26≥n−13−n≥2

⇔n∈ℤ0≤n≤5⇒n∈{0,1,2,3,4,5}

Bài 6 : Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để có kết quả đúng.

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

ĐS:

a – 2, b – 3, c – 1

Bài 7: Làm phép tính chia:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 8: Làm phép tính chia:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

ĐS:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 9: Tính giá trị biểu thức:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

ĐS:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 10: Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B:

Cách chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức chi tiết - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn

Bài viết liên quan

Tri Thức Cộng Đồng chuyên viết luận văn thạc sĩ tiếng Anh
Học Viện PMS – Đơn vị đào tạo 5S-Kaizen mang tính thực tiễn cao
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học