Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of

Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of

Qua bài viết này Wonderkids xin chia sẻ với các bạn thông tin và kiến thức về Cách dùng because of hay nhất và đầy đủ nhất

“I love it because it is very beautiful”

“I pass the essay because of his help”

“In spite of being married, he still got in an affair with a young lady”

3 mẫu câu trên đều được sử dụng để diễn đạt lý do, nguyên nhân, sự tương phản. Thế nhưng khi dùng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này liệu bạn đã biết cách dùng phù hợp và chính xác nhất chưa? Hãy cùng Step Up tìm hiểu về định nghĩa, cấu trúc và cách phân biệt because of, because và in spite of nhé!

1. Khái niệm về cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of

Because là 1 giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Because of là 1 giới từ kép, được sử dụng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.

In spite of là dùng như 1 giới từ, đứng trước danh từ hay V-ing để chỉ sự tương phản cho 1 hành động.

2. Cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of

a. Cấu trúc because

Because + S + V + O

  • I like it because it is very beautiful
  • He never eat meat because he is a vegetarian
Xem thêm  Zen Mind Map: Vẽ Sơ Đồ Tư Duy Miễn Phí Online

b. Cấu trúc because of

Because of + N/ N phrase / V-ing

  • I pass the essay because of her help
  • I angry because of him

c. Cấu trúc in spite of

In spite of + N /NP /V-ing, clause

Clause + In spite of + N / NP /V-ing

  • In spite of being married, she still got in an affair with a young boy
  • She had an affair with a young boy in spite of being married

Cấu trúc because because of in spite of

3. Hướng dẫn phân biệt cấu trúc Because, Because Of và In Spite Of

  • Sau Because phải là 1 mệnh đề.
  • Sau Because of, In spite of không được là mệnh đề mà là 1 danh từ/ cụm danh từ/ V-ing hoặc đại từ.

4. Cách chuyển câu từ cấu trúc Because sang cấu trúc Because Of

Nguyên tắc chung khi thay đổi (Because sang Because Of) là biến đổi mệnh đề đứng sau Because thành 1 danh từ, cụm danh từ, đại từ hay có thể là V-ing. Một số quy tắc để giúp bạn chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:

a. Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau

Xem thêm: TOP 34 mẫu Nghị luận về sự tử tế (2023) SIÊU HAY – VietJack.com

Nếu thấy hai chủ ngữ của cả hai vế trong câu giống nhau, bạn hãy bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi _ing

Ví dụ: Because Mai is tall, She can reach the book on the shelf.

=> Because of being tall, Mai can reach the book on the shelf.

b. Nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”

Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.

Ví dụ: Because there was a storm, everyone was at home.

Xem thêm  Thư gửi bố mẹ: lời thú nhận của 1 “con nhà người ta”

=> Because of a storm, everyone was at home.

Trong trường hợp này, bạn sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà phải sử dụng “Because of a storm”.

c. Nếu có danh từ và tính từ ở vế Because

Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ cũng như danh từ, bạn chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.

Ví dụ: Because the wind is strong, we can’t jogging

=> Because of the strong wind, we can’t jogging

d. Nếu vế Because không có danh từ

Nếu vế Because không có danh từ, bạn sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.

Ví dụ: Because it is windy, they can’t jogging

=> Because of the wind, they can’t jogging

Xem thêm: Học cách viết chữ s thường và hoa đúng nhất tại nhà

Because she acted badly, he doesn’t like her

=> Because of her bad action, he doesn’t like her

5. Bài tập thực hành (có đáp án)

1. Julia doesn’t go to school because she is ill

=>Because of her illness, Julia doesn’t go to school.

2. Our guests arrived late because of the heavy rain

=>Because it rained heavily, Our guests arrived late.

3. Because of his friend’s absence, he has to copy the lesson for her.

=>Because his friend is absent . He has to copy the lesson for her.

4. This girl is ignorant because she is lazy

=>Because of her laziness,This girl is ignorant.

5. My friend was absent because of his illness

=>Because my friend was ill,he was absent.

Cấu trúc in spite of

6. As she has behaved badly, she must be punished

Xem thêm: Thông tin tuyển sinh 2022 của Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

=>Because of her bad behaivior, she must be punished.

Xem thêm  Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê hương em hay chọn lọc

7. Although he had a good salary, he was unhappy in his job

=>In spite of having a good salary, he was unhappy in his job.

8. The little girl crossed the street although the traffic was heavy

=>In spite of heavy traffic, The little girl crossed the street.

9. Although he had a bad cold, Henry still went to work

=>In spite of having a bad cold, Henry still went to work

10. Not having enough money, I didn’t buy the computer

=>Because I don’t have enough money, I didn’t buy the computer

11. Although the weather was very hot, they continued playing football

=>In spite of hot weather, they continued playing football

Trên đây là toàn bộ bài viết về cách sử dụng, chuyển đổi cấu trúc because of, because và in spite of. Hi vọng rằng, với bài viết này các bạn đã phần nào hiểu rõ hơn và phân biệt được các cấu trúc because of, because và in spite of trong tiếng Anh. Các bạn tham khảo thêm và theo dõi những bài mới của Step Up nhé. Chúc các bạn sớm thành công trên con đường học tiếng Anh của bản thân!

Comments

comments

Bản quyền nội dung thuộc wonderkidsmontessori.edu.vn

Bài viết liên quan

Tri Thức Cộng Đồng chuyên viết luận văn thạc sĩ tiếng Anh
Học Viện PMS – Đơn vị đào tạo 5S-Kaizen mang tính thực tiễn cao
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Cách chỉnh độ rộng của dòng và cột trong word
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Từ điển Thành ngữ Tiếng Việt – em ngã, chị nâng là gì?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Vật Lí 8 Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bảng chữ cái Tiếng Thái – Gia sư Tâm Tài Đức
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Bộc trực là gì? 6 biểu hiện của người có tính bộc trực – CareerLink
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học
Danh sách các trường THCS ở Hà Nội nên cho con học